skip to Main Content
Menu

Thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng nhà đất

Thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng nhà đất như thế nào? Công chứng hợp đồng chuyển nhượng nhà đất ở đâu? Chi phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng nhà đất là bao nhiêu..? Dưới đây Luật Việt Hưng tư vấn để khách hàng có thể chuẩn bị được hồ sơ để thực hiện công chứng mua bán nhà và các bước khi ký hợp đồng công chứng chuyển nhượng nhà đất.

Thành phần hồ sơ công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Căn cứ Điều 40 và Điều 41 Luật Công chứng 2014 thì các bên cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

Bên chuyển nhượng – bán, bên tặng cho Bên nhận chuyển nhượng – mua, bên nhận tặng cho
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bản chính (Sổ đỏ).

– Giấy tờ nhân thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu (của các đồng sở hữu hoặc vợ và chồng).

– Sổ hộ khẩu.

– Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân (đăng ký kết hôn).

– Hợp đồng ủy quyền (nếu bán thay người khác).

– Giấy tờ nhân thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu (của các đồng sở hữu hoặc vợ và chồng).

– Sổ hộ khẩu.

– Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân (đăng ký kết hôn).

– Phiếu yêu cầu công chứng thường do bên mua điền theo mẫu của tổ chức hành nghề công chứng.

– Các bên có thể soạn trước hợp đồng.

Trình tự, thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng nhà đất

Bước 1. Tiếp nhận yêu cầu công chứng

– Đánh giá yêu cầu của pháp luật với người công chứng:

Cá nhân phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ (nếu không sẽ từ chối yêu cầu công chứng).

– Kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ công chứng:

Trường hợp 1: Hồ sơ đầy đủ, đúng pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng.

Trường hợp 2. Hồ sơ chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung..

Bước 2. Thực hiện công chứng

Trường hợp 1. Nếu các bên có hợp đồng soạn trước

– Công chứng viên phải kiểm tra dự thảo hợp đồng (quan điểm của Luật Việt Hưng: Không nên soạn trước hợp đồng vì khi soạn xong sẽ phải gửi tới tổ chức công chứng và công chứng viên sẽ phải soát lại hợp đồng xem có hợp pháp khôn. Như vậy sẽ rất mất thời gian)

+ Nếu đáp ứng được yêu cầu thì chuyển sang đoạn tiếp theo.

+ Nếu không đúng hoặc có vi phạm thì yêu cầu sửa, nếu không sửa thì từ chối công chứng.

Trường hợp 2. Với hợp đồng công chứng viên soạn thảo theo yêu cầu người công chứng

– Người yêu cầu công chứng (2 bên mua bán) đọc lại toàn bộ hợp đồng để kiểm tra và xác nhận vào hợp đồng.

– Người yêu cầu công chứng ký vào từng trang của hợp đồng (việc ký phải thực hiện trước mặt công chứng viên).

– Công chứng viên yêu cầu các bên xuất trình bản chính các giấy tờ có trong hồ sơ để đối chiếu.

– Ghi lời chứng, ký và đóng dấu.

Một số lưu ý khi công chứng hợp đồng mua bán đất:

– Phải công chứng tại các tổ chức công chứng trong phạm vi tỉnh nơi có nhà đất.

– Được công chứng tại tổ chức công chứng: Phòng công chứng tư nhân hoặc Phòng công chứng nhà nước. Việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được…Tuy nhiên, khi công chứng ngoài trụ sở thì người yêu cầu công chứng cũng phải cân nhắc thêm vì sẽ làm tăng chi phí vì công chứng viên sẽ phải ký ngoài trụ sở.

– Thời hạn công chứng:

+ Không quá 02 ngày làm việc;

+ Với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.

Phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất là bao nhiêu?

Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất được tính như sau:

Trường hợp 1. Chỉ có đất

– Phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được tính trên giá trị quyền sử dụng đất.

Trường hợp 2. Đất có nhà ở, công trình xây dựng trên đất

– Phí công chứng tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.

TT Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng chuyển nhượng Mức thu

(đồng/trường hợp)

1 Dưới 50 triệu đồng 50.000 đồng
2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 100.000 đồng
3 Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4 Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5 Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6 Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7 Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8 Trên 100 tỷ đồng 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

Trên đây Luật Việt Hưng tư vấn Thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng nhà đất theo quy định mới nhất. Để biết thêm hoặc sử dụng dịch vụ công chứng hợp đồng chuyển nhượng nhà đất, dịch vụ sang tên sổ đỏ nhà đất…quý khách hàng hãy liên hệ trực tiếp với Luật Việt Hưng để được hỗ trợ.

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN PHÁP LUẬT, QUÝ KHÁCH VUI LÒNG LIÊN HỆ

Luôn tận tâm vì bạn!

CÔNG TY LUẬT VIỆT HƯNG

VPGD: Phòng 2401 - Tòa nhà 24T1 - Đường Hoàng Đạo Thúy - P.Trung Hòa - Quận Cầu Giấy - TP. Hà Nội.

Điện thoại: 024 6292 4060 

Hotline: 0933 835 886

Website: luatviethung.com

Email: luatviethung01@gmail.com

Back To Top