skip to Main Content
Menu

Mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở thuộc Khoản 5, 6, 7 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014

Luật Việt Hưng cung cấp Mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở thuộc Khoản 5, 6, 7 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014 Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BXD ngày 16/8/2021 của Bộ Xây dựng. Áp dụng trong trường hợp đăng ký mua nhà ở xã hội.

Mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở đối với đối tượng quy định tại Khoản 5, 6, 7 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BXD ngày 16/8/2021 của Bộ Xây dựng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

MẪU GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG, THỰC TRẠNG NHÀ Ở ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TẠI CÁC DOANH NGHIỆP TRONG VÀ NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP; SĨ QUAN, HẠ SĨ QUAN NGHIỆP VỤ, HẠ SĨ QUAN CHUYÊN MÔN KĨ THUẬT, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, CÔNG NHÂN TRONG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC CÔNG AN NHÂN DÂN VÀ QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN; CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC

Kính gửi16: …………………………………………………………………………………………………………..

Họ và tên người đề nghị xác nhận: ………………………………………………………………………….

CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thè căn cước công dân) số ………………cấp ngày …/…/………. tại ………………………………………………………………………………………………

Nghề nghiệp: ……………………………………………………………… Nơi làm việc17: …………………..

Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………………..

Đăng ký thường trú (hoặc đăng ký tạm trú)18 tại: ………………………………………………………..

Số thành viên trong hộ gia đình: ……………………………… người19, bao gồm:

  1. Họ và tên: ……………………………………………….. CMND số …………là: ………………………….

Nghề nghiệp …………………………………………………..Tên cơ quan (đơn vị) ………………………

  1. Họ và tên: ……………………………………………….. CMND số …………là: …………………………

Nghề nghiệp …………………………………………………..Tên cơ quan (đơn vị) ………………………

  1. Họ và tên: ……………………………………………….. CMND số …………là: …………………………

Nghề nghiệp …………………………………………………..Tên cơ quan (đơn vị) ………………………

  1. Họ và tên: ……………………………………………….. CMND số …………là: …………………………

Nghề nghiệp …………………………………………………..Tên cơ quan (đơn vị) ………………………

  1. …………………………………………………………………………………………………………………………

Là đối tượng20: ………………………………………………………………………………………………………

Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ gia đình như sau21:

– Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ gia đình
– Có nhà ở nhưng chật chội diện tích bình quân dưới 10m2 sàn/người
– Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát (hư hỏng khung – tường, mái)
– Có nhà ở nhưng đã bị hư hỏng khung, tường, mái nhà và diện tích khuôn viên đất của nhà ở thấp hơn tiêu chuẩn diện tích tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh
– Có đất ở tại địa phương nơi đăng ký hộ khẩu thường trú và diện tích khuôn viên đất phù hợp với quy hoạch xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh.
– Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải tỏa khi Nhà nước thu hồi đất
– Có nhà ở gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi phải di chuyển chỗ ở và không còn chỗ ở nào khác trên địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất thu hồi mà chưa được bồi thường về nhà ở, đất ở tái định cư.

– Khó khăn về nhà ở khác22 (ghi rõ nội dung) ……………………………………………………………….

Tôi và những người trong hộ gia đình cam kết chưa được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới bất cứ hình thức nào.

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai.

 

………., Ngày … tháng … năm 
Ngườviết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Xác nhận của cơ quan, đơn vị về đối tượng:

Ông/Bà ……………………………… thuộc đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội.

(ký tên, đóng dấu)

 

Xác nhận của UBND cấp xã về thực trạng nhà ở:

Tình trạng nhà ở hiện tại của hộ gia đình …………đúng như nội dung của người đề nghị

(ký tên, đóng dấu)

__________________________

16 Gửi UBND cấp xã nơi người đề nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên để xác nhận về điều kiện nhà ở, đất ở. Gửi cơ quan, đơn vị đang công tác để xác nhận về đối tượng.

17 Nếu đang làm việc thì mới ghi vào mục này.

18 Trường hợp đã được cấp Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú thì vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật Cư trú cho đến hết ngày 31/12/2022 (người đề nghị xác nhận gửi kèm theo Mẫu này bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú). Kể từ ngày Luật Cư trú có hiệu lực (ngày 01 tháng 7 năm 2021) thì việc xác nhận đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú thực hiện theo quy định của Luật cư trú.

19 Ghi rõ số lượng thành viên trong gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành viên với người đứng tên viết đơn

20 Ghi rõ người đề nghị xác nhận thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà ở xã hội (người lao động làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; cán bộ, công chức, viên chức đã nghỉ việc, nghỉ chế độ theo quy định của pháp luật)

21 Căn cứ vào thực trạng nhà ở hiện tại của người đề nghị xác nhận để đánh dấu vào 1 trong 7 ô cho phù hợp.

22 Những khó khăn về nhà ở không thuộc các nội dung khó khăn đã nêu.

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN PHÁP LUẬT, QUÝ KHÁCH VUI LÒNG LIÊN HỆ

Luôn tận tâm vì bạn!

CÔNG TY LUẬT VIỆT HƯNG

VPGD: Phòng 2401 - Tòa nhà 24T1 - Đường Hoàng Đạo Thúy - P.Trung Hòa - Quận Cầu Giấy - TP. Hà Nội.

Điện thoại: 024 6292 4060 

Hotline: 0933 835 886

Website: luatviethung.com

Email: luatviethung01@gmail.com

Back To Top