skip to Main Content
Menu

Đối tượng, điều kiện mua chung cư nhà ở xã hội

Chung cư nhà ở xã hội với ưu điểm của mình là giá thành rẻ hơn so với nhà ở thương mại hoặc nhà đất thổ cư cùng khu vực nên nhiều người có nhu cầu mua. Tuy vậy không phải ai cũng có thể mua nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật. Vậy đối tượng, điều kiện mua chung cư nhà ở xã hội là gì? Luật Việt Hưng tư vấn cụ thể.

Khái niệm chung cư nhà ở xã hội

Các văn bản pháp luật hiện tại không có định nghĩa cụ thể về chung cư nhà ở xã hội mà chỉ có khái niệm về nhà ở xã hội. Cụ thể theo quy định tại khoản 7 Điều 3 Luật Nhà ở 2014 nêu rõ:

Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của Luật này.

Trong đó, nhà ở xã hội có hai loại nhà là nhà chung cư và nhà ở riêng lẻ. Về chung cư là nhà ở riêng lẻ, khoản 3 Điều 55 Luật Nhà ở 2014 quy định:

Điều 55. Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội 

Trường hợp là nhà chung cư thì căn hộ phải được thiết kế, xây dựng theo kiểu khép kín, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội.

Do vậy, chung cư nhà ở xã hội được hiểu là dạng nhà ở được thiết kế, xây dựng khép kín, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, diện tích của nhà ở xã hội và có sự hỗ trợ của Nhà nước cho một số đối tượng cụ thể.

Đối tượng, điều kiện mua chung cư nhà ở xã hội

Theo quy định tại Điều 49, Điều 50, Điều 51 Luật Nhà ở 2014 và Điều 22 Nghị định 100/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 16 Điều 1 Nghị định 49/2021/NĐ-CP.

STT Đối tượng Điều kiện
1 Người có công với cách mạng: Thương binh, bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc da cam, bị địch bắt tù đày… – Chưa sở hữu nhà ở, chưa mua/thuê mua nhà ở xã hội, chưa hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, học tập hoặc có nhà ở nhưng diện tích/bình quân đầu người thấp hơn mức tối thiểu (có xác nhận của Uỷ ban nhân dân (UBND) nơi thường trú.

– Có thường trú hoặc tạm trú từ 01 năm trở lên tại tỉnh có nhà ở xã hội.

– Giấy tờ chứng minh là người có công với các mạng.

2 Người có thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo ở đô thị – Chưa sở hữu nhà ở, chưa mua/thuê mua nhà ở xã hội, chưa hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, học tập hoặc có nhà ở nhưng diện tích/bình quân đầu người thấp hơn mức tối thiểu.

– Có thường trú hoặc tạm trú từ 01 năm trở lên tại tỉnh có nhà ở xã hội.

– Không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên, tự kê khai về mức thu nhập và chịu trách nhiệm về thông tin về mức thu nhập.

– Có xác nhận của UBND xã nơi thường trú hoặc tạm trú.

3 Người đang làm việc tại doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp – Chưa sở hữu nhà ở, chưa mua/thuê mua nhà ở xã hội, chưa hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, học tập hoặc có nhà ở nhưng diện tích/bình quân đầu người thấp hơn mức tối thiểu.

– Có thường trú hoặc tạm trú từ 01 năm trở lên tại tỉnh có nhà ở xã hội.

– Không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên.

– Xác nhận của cơ quan làm việc về đối tượng được mua nhà ở xã hội.

4 Sĩ quan; hạ sĩ quan nghiệp vụ, chuyên môn kỹ thuật; quân nhân chuyên nghiệp, công nhân thuộc công an và quân đội nhân dân. – Chưa sở hữu nhà ở, chưa mua/thuê mua nhà ở xã hội, chưa hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, học tập hoặc có nhà ở nhưng diện tích/bình quân đầu người thấp hơn mức tối thiểu.

– Có thường trú hoặc tạm trú từ 01 năm trở lên tại tỉnh có nhà ở xã hội.

– Không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên.

– Xác nhận của cơ quan làm việc về đối tượng được mua nhà ở xã hội.

5 Cán bộ, công chức, viên chức – Chưa sở hữu nhà ở, chưa mua/thuê mua nhà ở xã hội, chưa hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, học tập hoặc có nhà ở nhưng diện tích/bình quân đầu người thấp hơn mức tối thiểu.

– Có thường trú hoặc tạm trú từ 01 năm trở lên tại tỉnh có nhà ở xã hội.

– Không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên.

– Xác nhận của cơ quan làm việc về đối tượng được mua nhà ở xã hội.

6 Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ: Không còn đủ điều kiện thuê nhà ở hoặc chuyển đi nơi khác hoặc vi phạm quy định về quản lý, sử dụng nhà ở công vụ và bị thu hồi – Chưa sở hữu nhà ở, chưa mua/thuê mua nhà ở xã hội, chưa hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, học tập hoặc có nhà ở nhưng diện tích/bình quân đầu người thấp hơn mức tối thiểu.

– Có thường trú hoặc tạm trú từ 01 năm trở lên tại tỉnh có nhà ở xã hội.

– Xác nhận đã trả lại nhà ở công vụ của cơ quan quản lý nhà ở công vụ.

7

Hộ gia đình bị thu hồi đất, giải toả, phá dỡ nhà mà chưa được bồi thường bằng đất ở, nhà ở – Chưa sở hữu nhà ở, chưa mua/thuê mua nhà ở xã hội, chưa hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, học tập hoặc có nhà ở nhưng diện tích/bình quân đầu người thấp hơn mức tối thiểu.

– Có thường trú hoặc tạm trú từ 01 năm trở lên tại tỉnh có nhà ở xã hội.

– Xác nhận của UBND huyện nơi người này bị thu hồi về việc chưa được bồi thường nhà, đất tái định cư

Điều kiện của căn hộ chung cư nhà ở xã hội:

  • Được thiết kế, xây dựng khép kín, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng.
  • Mỗi căn hộ có diện tích từ 25 – 70m2, bảo đảm quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt.

Để được tư vấn cụ thể về thủ tục cũng như đối tượng, điều kiện mua chung cư nhà ở xã hội quý khách hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ sớm nhất.

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN PHÁP LUẬT, QUÝ KHÁCH VUI LÒNG LIÊN HỆ

Luôn tận tâm vì bạn!

CÔNG TY LUẬT VIỆT HƯNG

VPGD: Phòng 2401 - Tòa nhà 24T1 - Đường Hoàng Đạo Thúy - P.Trung Hòa - Quận Cầu Giấy - TP. Hà Nội.

Điện thoại: 024 6292 4060 

Hotline: 0933 835 886

Website: luatviethung.com

Email: luatviethung01@gmail.com

Back To Top