skip to Main Content
Menu

Điều kiện thu nhập đối với các đối tượng quy định tại Khoản 4 và Khoản 5, 6, 7 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014 đã nghỉ việc, nghỉ chế độ theo quy định của pháp luật

Luật Việt Hưng cung cấp Mẫu giấy tự kê khai về Điều kiện thu nhập đối với các đối tượng quy định tại Khoản 4 và Khoản 5, 6, 7 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014 đã nghỉ việc, nghỉ chế độ theo quy định của pháp luật Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BXD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

MẪU GIẤY TỰ KHAI VỀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP46

Họ và tên người kê khai: ………………………………………………………………………………………..

CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số ……………….. cấp ngày …/…/…… tại ………………………………………………………………………………

Nơi ở hiện tại47: ……………………………………………………………………………………………………..

Đăng ký thường trú (hoặc đăng ký tạm trú)48 tại: ………………………………………………………..

Số thành viên trong hộ gia đình: ……………………………… người49, bao gồm:

  1. Họ và tên: ……………………………… CMND số ……………………………… là: ……………………..

Nghề nghiệp ……………………………… Tên cơ quan (đơn vị) ………………………………………….

  1. Họ và tên: ……………………………… CMND số ……………………………… là: …………………….

Nghề nghiệp ……………………………… Tên cơ quan (đơn vị) ………………………………………….

  1. Họ và tên: ……………………………… CMND số ……………………………… là: …………………….

Nghề nghiệp ……………………………… Tên cơ quan (đơn vị) ………………………………………….

  1. Họ và tên: ……………………………… CMND số ……………………………… là: …………………….

Nghề nghiệp ……………………………… Tên cơ quan (đơn vị) ………………………………………….

  1. 5. …………………………………………………………………………………………………………………………

Là đối tượng50: ………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………….

Tôi và những người trong hộ gia đình có thu nhập thường xuyên không thuộc diện phải nộp thuế thu nhập hàng tháng.

Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.

  ………., ngày … tháng … năm 
Người kê khai
(ký, ghi rõ họ tên)

___________________________

46 Trong trường hợp cần thiết Sở Xây dựng liên hệ với Cục thuế địa phương để xác minh.

47 Ghi địa chỉ nơi người kê khai đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên.

48 Trường hợp đã được cấp Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú thì vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật Cư trú cho đến hết ngày 31/12/2022 (người đề nghị xác nhận gửi kèm theo Mẫu này bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú). Kể từ ngày Luật Cư trú có hiệu lực (ngày 01 tháng 7 năm 2021) thì việc xác nhận đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú thực hiện theo quy định của Luật cư trú.

49 Ghi rõ số lượng thành viên trong gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành viên với người đứng tên viết đơn

50 Ghi rõ người đề nghị xác nhận thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà ở xã hội (người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị, người lao động làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; cán bộ, công chức, viên chức đã nghỉ việc, nghỉ chế độ theo quy định của pháp luật).

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN PHÁP LUẬT, QUÝ KHÁCH VUI LÒNG LIÊN HỆ

Luôn tận tâm vì bạn!

CÔNG TY LUẬT VIỆT HƯNG

VPGD: Phòng 2401 - Tòa nhà 24T1 - Đường Hoàng Đạo Thúy - P.Trung Hòa - Quận Cầu Giấy - TP. Hà Nội.

Điện thoại: 024 6292 4060 

Hotline: 0933 835 886

Website: luatviethung.com

Email: luatviethung01@gmail.com

Back To Top