skip to Main Content
Menu

Các khoản thuế, phí phải nộp khi sang tên sổ đỏ

Khi mua bán, chuyển nhượng nhà đất, bất động sản thì người sử dụng đất thường quan tâm tới các khoản thuế, phí sẽ phải nộp gồm những khoản nào và khoảng bao nhiêu tiền. Luật Việt Hưng tư vấn các khoản thuế, phí phải nộp khi sang tên sổ đỏ gồm:

1. Lệ phí trước bạ khi sang tên sổ đỏ

  • Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định nhà đất là đối tượng chịu lệ phí trước bạ.
  • Theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là 0,5%.

Ví dụ: Giá trị chuyển nhượng một căn nhà, mảnh đất là 1 tỷ đồng thì thuế thu nhập cá nhân phải nộp là: 1.000.000.000 vnđ x 0,5% = 5.000.000vnđ (năm triệu đồng)

Căn cứ Điều 11 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về việc khai, nộp lệ phí trước bạ như sau:

2. Thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng nhà đất

Người dân khi sang tên sổ đỏ sẽ phải chịu một khoản thuế (trừ các trường hợp được miễn) khi việc sang tên này mang lại thu nhập cụ thể:

  • Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
  • Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước.
  • Thu nhập khi góp vốn bằng bất động sản để thành lập doanh nghiệp hoặc tăng vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
  • Thu nhập từ việc ủy quyền quản lý bất động sản mà người được ủy quyền có quyền chuyển nhượng bất động sản hoặc có quyền như người sở hữu bất động sản theo quy định của pháp luật.
  • Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.

Xem thêm: Các trường hợp sang tên sổ đỏ được miễn thuế, phí?

Mức thuế suất: Thuế suất đối với mua bán đất là 2% trên giá mua, bán hoặc giá cho thuê lại.

Cách tính thuế:

  • Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ mua, bán đất được xác định như sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng x Thuế suất 2%

Ví dụ: Giá trị chuyển nhượng một căn nhà, mảnh đất là 1 tỷ đồng thì thuế thu nhập cá nhân phải nộp là: 1.000.000.000 vnđ x 2% = 20.000.000vnđ (hai mươi triệu đồng)

  • Trường hợp mua bán đất là đồng sở hữu thì nghĩa vụ thuế được xác định riêng cho từng người nộp thuế theo tỷ lệ sở hữu bất động sản.

3. Lệ phí thẩm định hồ sơ sang tên sổ đỏ

Lệ phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ, sổ hồng) là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.

(Bao gồm: cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp)

Xem thêm: Sang tên sổ đỏ cho con dâu có mất thuế?

Căn cứ khoản 11 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

*Mức thu lệ phí thẩm định sổ đỏ

Mức thu các khoản phí, lệ phí do UBND cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định theo quy định theo khoản 1 Điều 22 Luật phí và lệ phí 2015, đảm bảo nguyên tắc và căn cứ sau:

  • Nguyên tắc xác định mức thu phí, lệ phí đảm bảo quy định tại Điều 8 và Điều 9 Luật phí và lệ phí.
  • Xây dựng mức thu các khoản phí, lệ phí cần đảm bảo:

+ Căn cứ mức thu phí, lệ phí hiện hành (nếu có) để làm cơ sở đề xuất mức thu.

+ Phù hợp với điều kiện, tình hình cụ thể của địa phương nơi phát sinh hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí, lệ phí.

Mức thu phí, lệ phí đối với hoạt động cung cấp trực tuyến phù hợp để khuyến khích tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ công theo phương thức trực tuyến.

4. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Tại điểm đ khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như sau:

  • Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
  • Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất là khoản thu mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
  • Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất gồm:

+ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất;

+ Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai;

+ Trích lục bản đồ địa chính; văn bản;

+ Số liệu hồ sơ địa chính.

*Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận 

  • Căn cứ điều kiện cụ thể của địa phương, chính sách phát triển kinh tế – xã hội của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp, đảm bảo nguyên tắc:
  • Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh ca
  • o hơn mức thu tại các khu vực khác;
  • Mức thu đối với tổ chức cao hơn mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân.

Xem thêm: Ông bà sang tên nhà đất cho cháu có mất thuế?

5. Lệ phí công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán chuyển nhượng nhà đất

  • Các tổ chức, cá nhân khi yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, lưu giữ di chúc, cấp bản sao văn bản công chứng phải nộp phí công chứng.
  • Lệ phí công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh: Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
TT Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch Mức thu (đồng/trường hợp)
1 Dưới 50 triệu đồng 50 nghìn
2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 100 nghìn
3 Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4 Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5 Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6 Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7 Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8 Trên 100 tỷ đồng 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

Xem thêm: Anh em ruột cho tặng nhà đất có mất thuế?

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN PHÁP LUẬT, QUÝ KHÁCH VUI LÒNG LIÊN HỆ

Luôn tận tâm vì bạn!

CÔNG TY LUẬT VIỆT HƯNG

VPGD: Phòng 2401 - Tòa nhà 24T1 - Đường Hoàng Đạo Thúy - P.Trung Hòa - Quận Cầu Giấy - TP. Hà Nội.

Điện thoại: 024 6292 4060 

Hotline: 0933 835 886

Website: luatviethung.com

Email: luatviethung01@gmail.com

Back To Top